Vật Liệu

[Vật liệu xây dựng] Các loại gạch trong xây dựng

[Vật liệu xây dựng] Các loại gạch trong xây dựng

Đã là trong ngành xây dựng thì hầu hết các công trình đều phần nào đó sử dụng đến gạch, vật vật liệu gạch trong ngành xây dựng được sản xuất từ vật liệu gốm xây dựng có những loại cụ thể như thế nào?

Chia sẻ dưới đây giúp các bạn phần nào hiểu rõ được cách thức và tính chất của dòng vật liệu này.

Gạch chỉ là gì ?

Gạch chỉ (gạch đặc tiêu chuẩn) Có kích thước 220 x 105 x 60 mm .
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451-1998 gạch đặc phải đạt những yêu
cầu sau:
Hình dáng vuông vắn, sai lệch về kích thước không lớn quá qui định, về chiều dài ±7mm về chiều rộng ± 5 mm, về chiều dày ±3 mm, gạch không sứt mẻ, cong vênh. Độ cong ở mặt đáy không quá 4 mm, ở mặt bên không quá 5 mm, trên mặt gạch không quá 5 đường nứt, mỗi đường dài không quá 15 mm và sâu không quá 1mm. Tiếng gõ phải trong thanh, màu nâu tươi đồng đều, bề mặt mịn không bám phấn. Khối lượng thể tích 1700 – 1900 kg/m3, khối lượng riêng 2500-2700 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ = 0,5 – 0,8 KCal /m.0C.h, độ hút nước theo khối lượng 8-18%, Giới hạn bền khi nén và uốn của 5 mác gạch đặc trên nêu trong bảng 3 – 1.
Ngoài ra còn có gạch đặc kích thước 190 x 90 x 45 mm và một số loại gạch không qui cách khác.

Ví dụ : Gạch đặc chiều dày 60, mác 100 theo TCVN 1451:1998 được ký hiệu như sau :
GĐ 60 – 100. TCVN 1451:1998
Gạch chỉ được sử dụng rộng rãi để xây tường, cột, móng, ống khói, lát nền.

Gạch có lỗ rỗng tạo hình là gì?

Các loại gạch này có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m3. Theo yêu cầu sử dụng, khi sản xuất có thể tạo 2, 4, 6, … lỗ. Loại gạch này thường được
dùng để xây tường ngăn, tường nhà khung chịu lực, sản xuất các tấm tường đúc sẵn.
Tiêu chuẩn TCVN 1450 : 1998 quy định kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung như sau (bảng 3-2)

Ngoài các loại kích thước cơ bản trên còn 1 số loại gạch có kích thước khác như 220 x 105 x 90, 220 x 105 x 200.
Gạch rỗng đất sét nung phải có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng.
Trên các mặt của gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Sai số cho phép kích thước viên gạch rỗng đất sét nung không được vượt quá qui định như sau:
Theo chiều dài ± 7 mm; theo chiều rộng ± 5 mm; theo chiều dày ± 3 mm .
Độ hút nước theo khối lượng HP = 8 – 18% .
Theo TCVN 1450 :1998 gạch rỗng có các loại mác 35; 50; 75; 100; 125.
Độ bền nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung quy định trong bảng 3 – 3.
Ký hiệu quy ước các loại gạch rỗng theo thứ tự sau : Tên kiểu gạch, chiều dày, số lỗ rỗng, đặc điểm lỗ, độ rỗng, mác gạch, ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn.

Ví dụ : Ký hiệu quy ước của gạch rỗng dày 90, bốn lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác 50 là : GR 90 – 4V 47 – M 50 . TCVN 1450 :1998.

Gạch nhẹ là gì ?

Gạch nhẹ là tên gọi chung cho các loại gạch có khối lượng thể tích thấp hơn gạch chỉ và gạch có lỗ rỗng tạo hình. Loại gạch này được chế tạo bằng cách
thêm vào đất sét một số phụ gia dễ cháy như : mùn cưa, than bùn, than cám. Khi nung ở nhiệt độ cao, các chất hữu cơ này bị cháy để lại nhiều lỗ rỗng nhỏ trong viên gạch. Khối lượng thể tích của loại gạch này khoảng 1200-1300 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ 0,3- 0,4 kCal/m0C.h.
Loại gạch này có cường độ chịu lực thấp nên chỉ được sử dụng để xây tường ngăn, tường cách nhiệt, lớp chống nóng cho mái bê tông cốt thép.

Gạch chịu lửa là gì?


Gạch chịu lửa là loại sản phẩm gốm chịu được tác dụng lâu dài của các tác nhân cơ học và hóa lý ở nhiệt độ cao.
Theo TCVN 5441-1991 vật liệu chịu lửa chia ra làm 3 loại:

  • Chịu lửa trung bình: có độ chịu lửa từ 1580 – 1770oC.
  • Chịu lửa cao: có độ chịu lửa từ 1770 – 2000oC.
  • Chịu lửa rất cao: có độ chịu lửa lớn hơn 2000oC.

Gạch chịu lửa sản xuất từ đất sét phổ biến nhất là gạch samốt, loại gạch này thường có kiểu và kích thước cơ bản được qui định theo TCVN 4710 – 1989 như bảng 3-4 và hình 3-1, 3-2 và 3-3.
Gạch chịu lửa có nhiều loại và được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu khác nhau.

Gạch ốp lát là gì?


Phân loại
Gạch ốp lát bao gồm nhiều loại với các công dụng khác nhau có thể có men hoặc không có men.
Theo TCVN 7132:2002, gạch gốm ốp lát được phân thành các nhóm dựa theo phương pháp tạo hình và theo độ hút nước.
Theo phương pháp tạo hình có 3 nhóm gạch:
Nhóm A: Gạch tạo hình dẻo, là loại gạch được tạo hình bằng phương pháp dẻo qua máy đùn và được cắt theo kích thước nhất định.
Nhóm B: Gạch tạo hình ép bán khô, là gạch được tạo hình từ hỗn hợp bột mịn ép bán khô trong khuôn ở áp lực cao.
Nhóm C: gạch tạo hình bằng các phương pháp khác, là gạch được tạo hình không phải bằng phương pháp dẻo hoặc phương pháp ép bán khô.
Theo độ hút nước 🙁 E hoặc HP ) : có 3 nhóm gạch:
Nhóm I: gạch có độ hút nước thấp. Với E ≤ 3 %. Đối với gạch ép bán khô, nhóm 1 được chia thành 2 nhóm nhỏ là BIa có E≤0,5% và BIb có 0,5%10%.
Dưới đây giới thiệu một số loại gạch thường dùng để lát hoặc ốp trong công trình xây dựng hiện nay.

Gạch lá dừa (hình 3-4) : Là loại gạch được sản xuất từ đất sét có phụ gia hoặc không có phụ gia, tạo hình bằng phương pháp dẻo.Theo TCXD 85:1981
gạch có kích thước 200 x 100 x 35mm, sai lệch cho phép của kích thước không được vượt quá:
-Theo chiều dài: ± 4mm
-Theo chiều rộng: ± 3mm
-Theo chiều dày: ± 2mm


Gạch phải được nung chín đều, không phân lớp, không phồng rộp, màu sắc viên gạch trong cùng một lô phải đồng đều, không được có vết hoen ố ở mặt có rãnh, khi dùng búa gõ nhẹ, gạch phải có tiếng kêu trong
và chắc.
Gạch lá dừa được chia ra 3 loại:

Gạch lá dừa thường dùng để lát vỉa hè, lối đi các vườn hoa, lối ra vào sân bãi trong các công trình dân dụng.
Gạch ốp lát có độ hút nước thấp là gì ?
Loại gạch này ký hiệu là BIb được sản xuất bằng phương pháp ép bán khô
có độ hút nước thấp (nhóm I), theo tiêu chuẩn TCVN 6884 : 2001 loại gạch này phải đạt các yêu cầu theo bảng 3-6 và 3-7.
Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát có ký hiệu BIb được qui định như sau:

Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát có ký hiệu BIb

Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát có ký hiệu BIIb.

Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát có ký hiệu BIIb

Gạch gốm granit là gì?

Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gốm granite bao gồm đất sét, cao lanh, fenfpat, quarz (thạch anh). Hỗn hợp trên được nghiền kỹ dưới dạng hồ lỏng cho
thật nhuyễn, tiếp theo hỗn hợp được sấy khô và dùng máy ép áp lực lớn(400kG/cm2) để tạo hình sản phẩm. Sản phẩm được nung ở nhiệt độ 1220 – 12800C với thời gian của mỗi chu kỳ nung từ 60 – 70 phút. Granite là loại gạch đồng chất (từ đáy đến bề mặt viên gạch cùng chất liệu), độ bóng của gạch là do
mài chứ không phải tráng men như gạch gốm sứ tráng men, vì vậy gạch rất bóng nhưng không trơn, kích thước chính xác giúp cho việc ốp lát được dễ dàng.
Theo tiêu chuẩn TCVN 6883 : 2001 loại gạch này phải đạt các yêu cầu theo bảng 3-10 và 3-11.
Mức sai lệch giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của gạch ốp lát granit.

Các chỉ tiêu cơ lý của gạch ốp lát granit

Gạch lát đất sét nung là gì?

Gạch lát đất sét nung cũng là loại gạch được sản xuất từ đất sét, tạo hình bằng phương pháp dẻo, không có phụ gia và được nung chín. Gạch này còn
được gọi là gạch lá nem, thường dùng lát lớp trên của mái bê tông cốt thép hoặc lát nền nhà.
Theo TCXD 90 : 1982 gạch có kích thước 200 x 200 x 15mm, sai lệch cho phép của kích thước không được vượt quá:
-Theo chiều dài: ± 5 mm
-Theo chiều rộng: ± 5mm
-Theo chiều dày: ± 2mm
Gạch phải được nung chín đều, không phồng rộp, màu sắc, âm thanh của các viên gạch trong cùng một lô phải đồng đều, không được có vết hoen ố ở
mặt.
Tùy theo các chỉ tiêu về độ hút nước và độ mài mòn khối lượng do ma sát, gạch lát được chia ra hai loại theo bảng 3 -12.

Ngói đất sét là gì ?

Phân loại
Ngói đất sét là loại vật liệu lợp phổ biến trong các công trình xây dựng.
Thường có các loại ngói vẩy cá, ngói có gờ và ngói bò.
Ngói vẩy cá :
Có kích thước nhỏ, khi lợp viên nọ chồng lên viên kia 40 – 50 % diện tích bề mặt do đó khả năng cách nhiệt tốt nhưng mái sẽ nặng và tốn tre, gỗ.
Ngói gờ và ngói úp :
Loại ngói phổ biến hiện nay là ngói có gờ và ngói úp. Loại ngói gờ thường có 3 loại: 13 v/m2 (420×260); 16 v/m2 (420 x 205) và 22 v/m2.
Kiểu và kích thước cơ bản của ngói 22v/m2 và ngói úp nóc được quy định theo TCVN 1452:1995 ( hình 3 – 5 và bảng 3 -13 ).

Sai số về kích thước quy định của viên ngói không lớn hơn ± 2%.
Ngói phải có lỗ xâu dây thép ở vị trí (T) với đường kính 1,5 ÷ 2,0 mm.
Chiều cao mấu đỏ (C) không nhỏ hơn 10 mm.
Chiều sâu các rãnh nối khớp (d) không nhỏ hơn 5 mm.

Yêu cầu kỹ thuật
Hình 3-5: Hình dạng và kích thước cơ bản của ngói Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, khi dùng búa kim loại gõ nhẹ có tiếng kêu trong và chắc.
Các chỉ tiêu cơ lý của ngói phải phù hợp với quy định sau :
-Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói (hình 3-6) không nhỏ hơn 35N/cm.Độ hút nước không lớn hơn 16%.

Thời gian xuyên nước, có vết ẩm nhưng không hình thành giọt nước ở dưới viên ngói không nhỏ hơn 2 giờ.

Khối lượng 1m2 ngói ở trạng thái bão hòa nước không lớn hơn 55kg.

Hình 3-6: Mãu ngói xác định tải trọng uốn gãy Các chỉ tiêu cơ lý của ngói được xác định theo TCVN 4313:1995
Khi lưu kho ngói phải được xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài thành từng chồng. Mỗi chồng ngói không được xếp quá 10 hàng. Khi vận chuyển ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau và được lèn chặt bằng vật liệu mềm .

Sản phẩm sành dạng đá là gì?

Đây là sản phẩm có cường độ cao, độ đặc lớn cấu trúc hạt bé, chống mài mòn tốt, chịu được tác dụng của axít, chúng được dùng khá rộng rãi trong xây dựng công nghiệp, hóa học và các công trình khác.
Gạch clinke: Có nhiều loại, loại vuông 50 x 50 x 10 mm; 100 x 100 x 10mm và 150×15 x13mm, loại chữ nhật 100 x 50 x 10 mm, 150 x 75 x 13 mm,
loại lục giác và bát giác. Gạch này có khối lượng thể tích lớn hơn gạch thường (1900kg/m3). Gạch clinke được dùng để lát đường, làm móng, cuốn vòm và tường chịu lực.
Gạch chịu axít: Được sản xuất theo 2 dạng: gạch khối và gạch tấm lát. Kích thước của gạch được qui định như sau:
Gạch khối: 230 x113 x 65 mm
Gạch tấm lát: 100 x100 x11 mm và 450 x 150 x11 mm
Gạch chịu axít được chia làm 3 loại: loại A dùng cho các công trình lâu dài, khó sửa chữa và luôn luôn tiếp xúc với hoá chất, loại B và C dùng cho các công trình dễ sửa chữa, làm việc có tính chất không liên tục.
Theo TCXD 86 : 1981 gạch chịu axít phải đạt các chỉ tiêu cơ lý sau (bảng 3-14).

Keramzit Keramzit gồm những hạt tròn hay bầu dục được sản xuất bằng cách nung phồng đất sét dễ chảy đồng nhất về thành phần và tính chất, có độ phân tán cao, có thành phần hoá học:Al2O3: 15-22%; SiO2: 50-60%; Fe2O3:6- 12%; MgO+CaO:3-6%.
Keramzit được dùng làm cốt liệu nhẹ cho bê tông nhẹ. Chúng có 2 loại: cát (cỡ hạt nhỏ hơn 5mm) và sỏi keramzit (các cỡ hạt 5÷10; 10÷20; 20÷30; 30÷40mm)
Mác của keramzit xác định theo khối lượng thể tích (kg/m3) giới thiệu ở bảng 3-15
Đặc điểm cơ bản của keramzit là lỗ rỗng dạng kín. Mặc dù độ rỗng lớn (ρv = 150-1200 kg/m3) nhưng nó vẫn có cường độ cao, độ hút nước nhỏ và lượng
nước nhào trộn bê tông keramzit tăng không đáng kể so với bê tông thường.

Gạch trang trí được dùng để xây các mảng tường có tính chất vách ngăn,thông gió, trang trí, không có tính chất chịu lực.
Gạch trang trí được bảo quản trong kho có mái che, nền nhà khô ráo.

Gạch trang trí đất sét nung là gì ?

Là loại gạch được sản xuất từ đất sét có phụ gia hay không có phụ gia, tạo hình bằng phương pháp dẻo hay phương pháp bán khô và được nung chín. Theo
TCXD 111:1983, gạch phải đảm bảo các yêu cầu sau :
Mầu sắc của gạch trong cùng một lô phải đồng đều, bề mặt không được có vết bẩn hoặc hoen ố. Chiều dày thành ngoài của viên gạch không được nhỏ hơn
15mm. Chiều dày thành trong của viên gạch không được nhỏ hơn 10mm.
Độ hút nước của gạch trang trí không lớn hơn 15%.
Cường độ chịu nén của mỗi kiểu gạch trang trí được ghi theo hình 3-7.
Khi vận chuyển và bốc dỡ gạch trang trí phải nhẹ tay, cẩn thận tránh gây sứt, mẻ, đổ vỡ, giữa hai chồng gạch xếp cạnh nhau nên có lớp đệm lót.

Sản phẩm sứ vệ sinh

Theo chức năng sử dụng, sản phẩm sứ vệ sinh có 2 loại chính:
Bệ xí: gồm xí bệt có két nước liền hoặc không có két nước liền và xí xổm xi phông liền hoặc không có chân đỡ Chậu rửa có chân đỡ hoặc không có chân đỡ.
Ngoài các loại sản phẩm trên còn có nhiều loại sản phẩm khác như bồn tắm, âu tiểu, v.v…
Các sản phẩm sứ vệ sinh có men phải phủ đều khắp trên bề mặt chính, bề mặt làm việc của sản phẩm, men láng bóng, có màu trắng hoặc màu theo mẫu.
Những chỗ không phủ men theo bề mặt kín hoặc bề mặt lắp ráp quy định riêng theo từng dạng sản phẩm.
Kiểu, kích thước cơ bản và các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm sứ vệ sinh được quy định theo TCVN 6073:1995

Những câu hỏi thường gặp

Giá Gạch đặc Tuynel bao nhiêu?

Kích thước:205x98x55 – 980 đ/viên

Giá Gạch đặc Thạch Bàn bao nhiêu?

Giá 205x98x55 –  1750 đ/viên

Giá Gạch Tuynel 2 lỗ bao nhiêu?
Kích thước:205x98x55 –  990 đ/viên

Giá Gạch không trát 2 lỗ bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  2900 đ/viên

Giá Gạch không trát 2 lỗ sẫm bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  6200 đ/viên

Giá Gạch đặc không trát xám bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  4100 đ/viên

Giá Gạch đặc không trát sẫm bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  6200 đ/viên

Giá Gạch đặc không trát khổ lớn bao nhiêu?
Kích thước:300x150x70 –  26.500 đ/viên

Giá Gạch không trát 3 lỗ bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  5600 đ/viên

Giá Gạch không trát 11 lỗ xám bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  3300 đ/viên

Giá Gạch không trát 11 lỗ sẫm bao nhiêu?
Kích thước:210x100x60 –  6200 đ/viên

Giá Gạch 6 lỗ vuông bao nhiêu?
Kích thước:220x150x105 –  3500 đ/viên

Giá Gạch 6 lỗ tròn bao nhiêu?
Kích thước:220x150x105 – 3600 đ/viên

Giá Ngói sóng bao nhiêu?
Kích thước:305x400x13 –  14.800 đ/viên

Giá Gạch lát nền giả cổ bao nhiêu?
Kích thước:300x150x50 –  14.500 đ/viên

Giá Ngói hài ri bao nhiêu?
Kích thước:220x145x15 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Gạch lát nền nem tách bao nhiêu?
Kích thước:300x300x15 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Gạch lát nền Cotto bao nhiêu?
Kích thước:400×400 hoặc 300×300 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Ngói hài cổ bao nhiêu?
Kích thước:200x150x12 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Ngói con sò bao nhiêu?
Kích thước:200x150x12 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Ngói màn chữ thọ bao nhiêu?
Kích thước:200x150x13 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Ngói 22 bao nhiêu?
Kích thước:340x200x13 –  Tham khảo giá thị trường

Giá Các loại gạch nhẹ ACC bao nhiêu?
Tùy từng chủng loại –  Tham khảo giá thị trường

Trên đây là chia sẻ kiến thức liên quan đến vật liệu gạch trong xây dựng, hy vọng các bạn hiểu phần nào và có quyết định lựa chọn công trình xây dựng nhà mình. Mọi yêu cầu hỗ trợ xây dựng gọi cho chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.

Xem thêm: Vật liệu vôi

 

Chat Zalo
Chat Facebook
0975 556 611